Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là
A. XX ở nữ và XY ở nam
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
Cặp NST giới tính quy định giới tính ở loài nào dưới đây là đúng?
Ở gà: XX - mái ; XY – trống.
Ở ếch đồng: XX - cái ; XY – đực.
Ở tinh tinh: XX - cái ; XY - đực.
Ở người: XX - nam ; XY – nữ.
Trong tế bào 2n ở ruồi giấm, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A.ở ruồi cái và ruồi đực đều có cặp không tương đồng XY.
B.ở ruồi cái và ruồi đực đều có cặp tương đồng XX.
C.XX ở ruồi cái và XY ở ruồi đực.
D.XX ở ruồi đực và XY ở ruồi cái.
Ruồi giấm 2n=8
Cặp NST giới tính: Đực - XY, cái XX
=> C
Cặp NST giới tính quy định giới tính ở loài nào dưới đây là đúng?
A.Ở gà: XX - mái ; XY – trống.
B.Ở ếch đồng: XX - cái ; XY – đực.
C.Ở tinh tinh: XX - cái ; XY - đực.
D.Ở người: XX - nam ; XY – nữ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ý 1: ĐÚNG.
Ý 2: Ở người bình thường các cặp NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma, tế bào sinh dục chưa bước vào giảm nhưng trong các tế bào giao tử như trứng hay tinh trùng thi NST ở trạng thái đơn bội tức là không có NST tưng đồng => SAI.
Ý 3: Ở người bình thường , cặp NST giới tính nữ là XX là cặp tương đồng còn ở nam là XY chỉ có 2 vùng đầu mút là NST tương đồng , NST giới tính có ở mọi loại tế bào chứ không chỉ riêng tế bào sinh dục => SAI .
Ý 4: ĐÚNG.
Ý 5: Ở tế bào trên ta chỉ thấy có 2 cặp NST tương đồng tức là 2n=4 => SAI.
Vậy có 2 ý đúng.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY,
con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục
đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY, con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Ở người bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, trên Y không mang gen này. Một trong những đặc điểm của bệnh này là:
A. xuất hiện đồng đều ở hai giới nam và nữ. B. chỉ xuất hiện ở nữ giới.
C. dễ xuất hiện ở nữ giới hơn nam. D. dễ xuất hiện ở nam giới hơn nữ.
Ở người bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, trên Y không mang gen này. Một trong những đặc điểm của bệnh này là:
A. xuất hiện đồng đều ở hai giới nam và nữ. B. chỉ xuất hiện ở nữ giới.
C. dễ xuất hiện ở nữ giới hơn nam. D. dễ xuất hiện ở nam giới hơn nữ.
Một loài sinh vậy có NST giới tính ở giới cái và giới đực tương ứng là XX và XY. Trong quá trình tạo giao tử, một trong hai bên bố hoặc mẹ xảy ra sự không phân li ở lần phân bào I của cặp NST giới tính.Con của chúng không có những kiểu gen nào sau đây?
A. XXX, XO
B. XXX, XXY
C. XXY, XO
D. XXX, XX
Đáp án: D
Giải thích :
Cặp NST giới tính bị rối loạn phân li trong giảm phân I:
- Xảy ra với cặp XX cho giao tử chứa XX và O kết hợp với NST từ bố (Y và X) → không cho hợp tử XX.
- Xảy ra với cặp XY cho các loại giao tử O và XY kết hợp với giao tử bình thường X của mẹ cũng không cho hợp tử chứa XX.
Dựa vào bài giảm phân đã học, hãy cho biết ở người, nữ có cặp NST XX, nam giới có cặp NST XY, giao tử đực và giao tử cái khác nhau như thế nào về NST giới tính?
-Nữ có cặp NST XX khi giảm phân chỉ cho được 1 trứng X
- Nam có cặp NST XY khi giảm phân sẽ cho được 2 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1 (1 tinh trùng X: 1 tinh trùng Y)
Ở người bình thường 2n=46 trong đó 1 cặp NST giới tính nữ là XX và nam là XY.
Người bệnh đao có 3 NST số 21
Người bệnh claipento cặp NST giới tính số 23 là XXY
Người bị bệnh tocno cặp NST giưới tính số 23 chỉ có 1 chiếc là XO
Người bị bệnh siêu nữ cặp NST giới tính số 23 có 3 chiếc là XXX
Hỏi: Những người ở trên thuộc thể đột biến nào? Trung bình có bao nhiêu NST?
+ Người bị bệnh đao có 3 NST số 21 bộ NST là 2n + 1 = 47: thể 3 nhiễm
+ Người bệnh claiphento cặp NST giới tính số 23 là XXY, bộ NST là 2n + 1: thể ba nhiễm
+ Người bị bệnh tocno cặp NST giới tính số 23 là OX, bộ NST là 2n - 1: thể 1 nhiễm
+ Người bị bệnh siêu nữ cặp NST giới tính số 23 là XXX bộ NST là 2n + 1: thể ba nhiễm